TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC DANH GIÁ HÀNG ĐẦU HÀN QUỐC
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường: 서울대학교
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Korea
Website: http://www.snu.ac.kr/
Đại học Quốc gia Seoul (SNU) trong tiếng Hàn gọi là Seoul-dae (서울대), là đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc và là đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học khác tại Hàn Quốc. Được thành lập năm 1946, đến nay Đại học Quốc gia Seoul có 24 trường thành viên trực thuộc và có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu. Trường Đại học Seoul là một trong 3 trường đại học danh giá top S.K.Y mà các du học sinh quốc tế đều mơ ước trở thành sinh viên của trường.
Trường Đại học Quốc gia Seoul tọa lại tại Seoul hiện đại và là thủ đô của Hàn Quốc. Seoul nằm trải dài hai bên bờ sông Hàn hiền hòa, êm ả và xung quanh là núi đồi. Ở Seoul có bốn mùa rõ rệt, mùa xuân và mùa thu khá ngắn, mùa hè nóng và ẩm ướt, mùa đông thì lạnh, khô và tuyết rơi nhiều.
Theo kết quả xếp hạng của JoongAng Daily: Trong 20 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc thì trường Đại học Quốc gia Seoul xếp thứ 3.
Theo kết quả xếp hạng của QS World University Rankings: Trường đại học Quốc gia Seoul đứng thứ 1 trong top 7 trường Đại học ở Hàn Quốc.
Theo kết quả từ Times Higher Education World University Ranking: Trường xếp thứ 8 châu Á
Trường ĐH Quốc gia Seoul là ngôi trường nuôi dưỡng những nhà lãnh đạo như thống đốc ngân hàng thế giới Kim Jim Yong, Tổng thư ký liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Hiện tại trường đại học Quốc gia Seoul có khoảng hơn 100 du học sinh Việt Nam đang theo học. Với những bề dày thành tích của trường thì đây được coi là nơi chắp cánh ước mơ của bạn và là nơi bạn có thể gửi gắm tương lai sau này.
II. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
Đã tốt nghiệp THPT.
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.5.
Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất đến khi đăng ký đi du học không quá 2 năm.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trường Đại học Quốc gia Seoul có hơn 19.000 chuyên ngành học ở các lĩnh vực khác nhau để sinh viên có thể dễ dàng lựa chọn như, tuy nhiên thế mạnh đào tạo của trường gồm các chuyên ngành: Âm nhạc, Nghệ thuật, Thú y, Sư phạm, Sinh thái học con người, Dược, Luật. Ngoài ra, vì là ngôi trường kiểu mẫu nên ở trường có cả chương trình giảng dạy bằng tiếng anh hoặc tiếng Hàn.
1. Chương trình Học Ngôn ngữ
Thời gian : 4 kỳ/năm (10 tuần/ kỳ)
Kỳ nhập học: 3 – 6 – 9 – 12
2. Chương trình Hệ Đại học
* CHUYÊN NGÀNH
Nhân văn
- Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Trung Quốc, Anh, Pháp, Đức, Nga, Tây Ban Nha, ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn minh châu Á
- Lịch sử Hàn Quốc, lịch sử châu Á, lịch sử phương Tây, khảo cổ học và nghệ thuật lịch sử, triết học, nghiên cứu tôn giáo, thẩm mỹ học
Khoa học xã hội
- Khoa học chính trị và quan hệ Quốc tế, kinh tế, xã hội học, nhân chủng học, tâm lý học, địa lý học, phúc lợi xã hội, truyền thông
Khoa học tự nhiên
- Khoa học toán học, thống kê, vật lý và thiên văn học, hóa học, khoa học sinh học, khoa học trái đất và môi trường
Nông nghiệp và khoa học đời sống
- Khoa học thực vật: khoa học cây trồng và công nghệ sinh học, khoa học làm vườn, giáo dục nghề nghiệp và phát triển lực lượng lao động
- Khoa học lâm nghiệp: khoa học môi trường rừng, khoa học vật liệu môi trường
- Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật: khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học, khoa học động vật và công nghệ sinh học
- Khoa sinh học ứng dụng và hóa học: ứng dụng hóa học cuộc sống, sinh học ứng dụng
- Khoa học và kỹ thuật sinh học khoa học và kỹ thuật: kỹ thuật sinh học, kỹ thuật vật liệu sinh học
- Kiến trúc cảnh quan và kỹ thuật hệ thống nông thôn: kiến trúc cảnh quan, kỹ thuật hệ thống nông thôn
- Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn: kinh tế tài nguyên & nông nghiệp, thông tin khu vực
Quản trị kinh doanh
Sư Phạm
- Sư phạm tiếng Hàn, Anh, Đức, Pháp, xã hội, lịch sử, địa lý, đạo đức, toán, vật lý, hóa học, sinh học, khoa học trái đất, giáo dục thể chất
Kỹ thuật
- Kỹ thuật xây dựng và môi trường, kỹ thuật cơ khí và vũ trụ, kỹ thuật cơ khí, kĩ thuật hàng không vũ trụ, khoa học và kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật điện, điện tử và máy tính, khoa học và kỹ thuật máy tính, kỹ thuật hóa học và sinh học, kiến trúc và kỹ thuật kiến trúc, kỹ thuật công nghiệp, kỹ thuật tài nguyên năng lượng, kỹ thuật hạt nhân, kỹ thuật kiến trúc hải quân và đại dương
Mỹ thuật
- Hội họa Đông phương, hội họa, điêu khắc, thủ công và thiết kế
Nghiên cứu tự do
Sinh thái nhân văn
- Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em: khoa học tiêu dùng, phát triển trẻ em và nghiên cứu gia đình, thực phẩm và dinh dưỡng, dệt may, bán hàng và thiết kế thời trang
Y học
- Y học sơ bộ
Âm nhạc
- Âm nhạc Hàn Quốc, sáng tác, học thuyết
Điều dưỡng
Dược
- Dược, chế tạo thuốc
Thú y
- Thú y sơ bộ
* CHƯƠNG TRÌNH LIÊN NGÀNH DÀNH CHO SINH VIÊN
- Khoa học điện toán, doanh nhân, quản lý môi trường toàn cầu, nghiên cứu văn hóa và khoa học thông tin, nghệ thuật truyền thông, quản lý công nghệ, nghiên cứu so sánh về nhân văn Đông Á
HỌC PHÍ
Kỳ nhập học: 3 – 9
- Nhân văn: 2,474,000won/kỳ
- Khoa học xã hội: 2,473,000 – 2,714,000won/kỳ
- Khoa học tự nhiên: 2,482,000 – 3,013,000won/kỳ
- Nông nghiệp và khoa học đời sống: 2,474,000 – 3,013,000won/kỳ
- Quản trị kinh doanh: 2,474,000won/kỳ
- Luật: 2,474,000won/kỳ
- Giáo dục: 2,474,000 – 3,013,000won/kỳ
- Kỹ thuật: 3,037,000won/kỳ
- Mỹ thuật: 3,700,000won/kỳ
- Sinh thái học con người: 2,474,000 – 3,013,000won/kỳ
- Y: 3,111,000won (Pre-Medicine) – 5,102,000won (Medicine)/kỳ
- Âm nhạc: 3,966,000won/kỳ
- Điều dưỡng: 3,013,000won/kỳ
- Dược: 3,700,000won (Hệ 4 năm) – 4,539,000won (Hệ 6 năm)/kỳ
- Thú y: 3,112,000won (Pre-Veterinary Medicine) – 4,704,000won (Veterinary Medicine)/kỳ
3. Chương trình Sau Đại học
* CHUYÊN NGÀNH:
Kỳ nhập học: 3 – 9
Khoa học xã hội & Nhân văn
- Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp, Đức, Nga, Tây Ban Nha, ngôn ngữ học
- Lịch sử Hàn Quốc, châu Á, phương Tây
- Triết học: triết học phương Đông, phương Tây
- Khảo cổ học nghệ thuật lịch sử, nghiên cứu tôn giáo, thẩm mỹ học, khoa học chính trị & quan hệ quốc tế, kinh tế học, xã hội học, nhân chủng học, tâm lý học, địa lý, phúc lợi xã hội, giao tiếp, quản trị kinh doanh, pháp luật
- Sư phạm: ngoại ngữ (tiếng Hàn, tiếng anh, tiếng Pháp, tiếng Đức), xã hội học, lịch sử, địa lý, đạo đức, giáo dục thể chất
- Kinh tế nông nghiệp & phát triển nông thôn, khoa học tiêu dùng, nghiên cứu gia đình & phát triển trẻ em, hành chính công, quy hoạch môi trường
Khoa học tự nhiên
- Khoa học toán, thống kê, vật lý & thiên văn học, hóa học, sinh học, khoa học môi trường và trái đất
- Sư phạm: toán học, vật lý, hóa học, sinh học, khoa học trái đất
- Khoa học thực vật: cây trồng và công nghệ sinh học, khoa học làm vườn
- Khoa học lâm nghiệp: khoa học môi trường rừng, khoa học vật liệu môi trường
- Khoa học động vật và công nghệ sinh học, ứng dụng hóa học cuộc sống,vi sinh thực vật, côn trùng học, hệ sinh học & khoa học vật liệu sinh học và kỹ thuật sinh học, kiến trúc cảnh quan và kỹ thuật hệ thống nông thôn, giáo dục nông nghiệp, dinh dưỡng thực phẩm, dệt may, thiết kế, mua bán và thời trang, điều dưỡng, dược, khoa học não & nhận thức, sinh lý học và sinh học hóa học, sức khỏe cộng đồng
Y
- Dược, khoa học y sinh, nha khoa, thú y
Kỹ thuật
- Xây dựng dân dụng và môi trường; Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ; Kỹ sư cơ khí; Kĩ thuật hàng không vũ trụ; Kỹ thuật công nghiệp; Kỹ thuật hệ thống năng lượng; Khoa học vật liệu và kỹ thuật; Kỹ thuật Điện và Máy tính; Khoa học và Kỹ thuật Máy tính; Kỹ thuật hóa học và sinh học; Kiến trúc; Thiết kế cơ khí đa phương tiện; Vật liệu tổng hợp; Hội tụ hóa học cho năng lượng và môi trường; Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
Nghệ thuật
- Mỹ thuật: Hội họa phương đông; hội họa; Điêu khắc; Mỹ thuật
- Thủ công & Thiết kế
- Âm nhạc: Thanh nhạc; Sáng tác; Đàn piano; Nhạc cụ, Khí cụ; Âm nhạc Hàn Quốc; Âm nhạc
* CHƯƠNG TRÌNH LIÊN NGÀNH
- Nghiên cứu cổ điển; Nhận thức khoa học; Văn học so sánh; Khoa học lưu trữ; Nghiên cứu nghệ thuật biểu diễn; Nghiên cứu về giới; Lịch sử và triết học khoa học; Kỹ thuật di truyền; Khoa học thần kinh; Tin sinh học; Khoa học và Công nghệ tính toán; Quản lý công nghệ, kinh tế và chính sách; Thiết kế đô thị; Kỹ thuật sinh học; Kỹ thuật nhà máy ngoài khơi; Khí tượng nông nghiệp và lâm nghiệp; Bộ gen nông nghiệp; Quản lý nghệ thuật; Giáo dục âm nhạc; Giáo dục nghệ thuật; Giáo dục kinh tế gia đình; Giáo dục đặc biệt; Giáo dục môi trường; Giáo dục trẻ em từ sớm; Hợp tác giáo dục toàn cầu; Bệnh động vật; Sinh học ung thư; Dược lý lâm sàng; Tin học y tế; Sinh học tế bào gốc; Kiến trúc cảnh quan
HỌC PHÍ
Kỳ nhập học: 3 – 9
- Nhân văn: 3,148,000won/kỳ
- Khoa học xã hội: 3,148,000won/kỳ
- Khoa học tự nhiên: 3,156,000 – 3,851,000won/kỳ
- Nông nghiệp và khoa học đời sống: 3,148,000 – 3,851,000won/kỳ
- Quản trị kinh doanh: 3,148,000won/kỳ
- Luật: 3,148,000won/kỳ
- Giáo dục: 3,148,000 – 3,851,000won/kỳ
- Kỹ thuật: 3,877,000won/kỳ
- Mỹ thuật: 4,746,000won/kỳ
- Sinh thái học con người: 3,148,000 – 3,851,000won/kỳ
- Y: 4,823,000won (Cơ bản) – 6,039,000won (Lâm sàng)/kỳ
- Âm nhạc: 5,093,000won/kỳ
- Điều dưỡng: 3,851,000won/kỳ
- Dược: 4,746,000won/kỳ
- Thú y: 5,261,000won (Cơ bản) – 5,692,000won (Lâm sàng)/kỳ
- Nha khoa: 4,823,000won (Cơ bản) – 6,039,000won (Lâm sàng)/kỳ
IV. HỌC BỔNG
1. Học bổng Chính phủ Hàn Quốc
Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc được thiết kế để cung cấp cho sinh viên quốc tế du học hệ cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ có cơ hội học tập tại các cơ sở giáo dục đại học Hàn Quốc tốt hơn, do đó sẽ góp phần thúc đẩy việc trao đổi quốc tế trong giáo dục giữa các quốc gia.
Học bổng này chỉ dành cho các sinh viên quốc tế có thành tích học tập và hoạt động ngoại khoá xuất sắc
Dành cho sinh viên muốn học một văn bằng 4 năm tại SNU. Mỗi năm học bổng được trao cho 20 ~ 40 sinh viên quốc tế.
Điểm trung bình tích lũy: điểm trung bình (GPA) không được nhỏ hơn 2,64 trên thang điểm 4.0, 2.80 trên thang điểm 4.3, 2.91 trên thang điểm 4.5.
Chi trả 100% học phí của 4 – 8 học kỳ (tức là 2 – 4 năm học)
Vé máy bay: khứ hồi hạng phổ thông
Trợ cấp hàng tháng: 800.000 – 900.000won mỗi tháng
Chi trả phí học tiếng Hàn 1 năm (Lưu ý: việc học tiếng Hàn là bắt buộc và yêu cầu sau 1 năm, du học sinh phải đạt TOPIK 3 để học tiếp lên Đại học, Thạc sĩ hoặc tiến sĩ)
Bảo hiểm y tế: 20.000won mỗi tháng (bảo hiểm giới hạn)
Thời gian nộp hồ sơ: tháng 10 hàng năm (đối với hệ Đại học) và tháng 1 hàng năm (đối với hệ Sau Đại học)
Hồ sơ phải thông qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc thông qua trường SNU)
2. Học bổng Glo-Harmony
Học bổng này dành riêng cho sinh viên đến từ các nước thuộc Danh mục DAC của ODA (trong đó có Việt Nam)
Chính sách học bổng: chi trả toàn bộ học phí tối đa 8 học kỳ (tức là 4 năm học) và bạn sẽ được nhận 600.000won sinh hoạt phí mỗi tháng
Thời gian nộp hồ sơ: tháng 1 và tháng 7 hàng năm
3. Học bổng toàn cầu của SNU
Học bổng này dành cho khoảng 80 sinh viên quốc tế mỗi năm với tất cả các chuyên ngành tại trường
Chính sách học bổng: tùy vào hoàn cảnh của từng sinh viên mà học bổng sẽ chi trả các khoảng học phí như: học phí, sinh hoạt phí,.. hoặc cả phí học tiếng Hàn 1 năm
Thời gian nộp hồ sơ: tùy thuộc vào thời gian đăng ký học ở trường
4. Học bổng dành riêng cho sinh viên quốc tế
Học bổng này chỉ dành cho sinh viên quốc tế và sinh viên Hàn Quốc sinh sống ở nước ngoài, con số này thay đổi tùy thuộc vào điều kiện hàng năm của quỹ học bổng.
Chính sách học bổng: tùy vào điều kiện của từng sinh viên mà học bổng sẽ chi trả từ 10% – 100% học phí.
IV. KÝ TÚC XÁ
1. Phòng ở ký túc xá
Đây là không gian phòng ở ký túc xá, không gian phòng được thiết kế gọn gàng và tiện nghi cho sinh viên. Đảm bảo an ninh và môi trường sạch sẽ thoáng mát.
2. Nhà ăn của ký túc xá
Phòng ăn cũng được thiết kế tiện lợi bao gồm bàn ăn, bàn ghế sofa, ti vi, tủ lạnh, bồn rửa,….
3. Phòng đọc sách
Ngoài ra ở ký túc xá còn có phòng đọc sách với không gian thoải mái và riêng tư để các bạn sinh viên ôn bài.
4. Phía trước ký túc xá
Đây là hình ảnh mặt trước của ký túc xá, rất sạch sẽ và thoáng mát. Ngoài ra còn có thêm các băng ghế để các bạn có thể ngồi chơi hay đọc sách,…
Tư vấn du học miễn phí: 0765 786 787
CÔNG TY TNHH HANITA EDUCATION
Website: hanita.edu.vn
Gmail: hanita.edu.vn@gmail.com
Fanpage: Du Học Hanita
Trụ sở chính tại Hàn Quốc
(F3), 80-2, Jong-ro, Jongno-gu, Seoul, Korea
Liên hệ: 010 6826 9979 (Ms Ly)
Văn phòng TP.HCM
48/6 Tây Hòa, phường Phước Long A, TP. Thủ Đức
Hotline/Zalo: 0765 786 787 (Mr Sang)
Văn phòng Trà Vinh
222 Nguyễn Thị Minh Khai, P.7, TP. Trà Vinh