TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GANGNEUNG WONJU
– NGÔI TRƯỜNG HÀNG ĐẦU HÀN QUỐC VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường: 강릉원대학교
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ: Jibyeon-dong 123, Gangneung, Gangneung
Website: http://www.gwnu.ac.kr/
Trường Đại học quốc gia Gangneung Wonju là trường đại học nghiên cứu quốc gia được thành lập vào năm 1946, Trường Đại học Quốc gia Gangneung nằm ở phía đông Hàn Quốc là trường có nhiều thành tích trong công cuộc đào tạo giáo dục nhân tài đóng góp cho quốc gia. Sau khi được sáp nhập giữa Đại học Quốc gia Kangnung và Đại học Quốc gia Wonju vào năm 2007, tên của trường đại học đã đổi thành Đại học quốc gia Gangneung Wonju. Trường được công nhận là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu, xếp thứ 1 trong số các trường đại học ở Hàn Quốc và thứ 6 trong số các trường đại học ở châu Á về số lượng bài nghiên cứu theo Asia QS Universities Evaluation năm 2009.
Trường không tuyển nhiều hoc sinh Việt nam nên cơ hội việc làm cho hoc sinh Việt rất nhiều. Với những công trình nghiên cứu đạt được trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju đã đứng thứ nhất trong các trường đại học tại Hàn Quốcvà thứ 6 trong toàn bộ các trường đại học tại châu Á về lĩnh vực nghiên cứu theo đánh giá của Asia QS Universities Evaluation vào năm 2009. Nằm gần bờ biển Hoa Đông giáp với Nhật Bản, trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju có một vị trí chiến lược và tận dụng được nhiều lợi thế từ nguồn vật liệu, sinh vật biển, du lịch và công nghệ thông tin. Hơn thế nữa, trường đã và đang mở rộng hệ thống mạng lưới hợp tác quốc tế bằng việc thúc đẩy các chương trình hợp tác với 40 trường đại học khác và tăng cường trao đổi sinh viên với nhiều trường quốc tế. Với tiến độ này, trong tương lai không xa trường đại học quốc gia Gangneung Wonju sẽ trở thành một cơ sở nghiên cứu đẳng cấp quốc tế.
II. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
– Đã tốt nghiệp THPT.
– Điểm GPA 3 năm THPT > 7.5
– Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất đến khi đăng ký đi du học không quá 2 năm.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình Học Ngôn ngữ
– Thời gian : 4 kỳ/năm (10 tuần/ kỳ)
– Kỳ nhập học: 3 – 6 – 9 – 12
– Học phí: 4.800.000 KWR/năm
– Phí đăng kí nhập học: 50.000 KWR
2. Chương trình Hệ Đại học
Đại học | Khoa | Học phí/ kỳ |
Đại học Nhân văn |
Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh Khoa Ngôn ngữ văn học Trung Quốc Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức Khoa Triết học Khoa Sử học Khoa Nhật Bản Chương trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm |
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học xã hội |
Khoa Kinh tế
Khoa Quản trị kinh doanh Khoa Kế toán Khoa Thương mại Khoa Quy hoạch hoạch đô thị và bất động sản Khoa Luật Khoa Kinh doanh du lịch Khoa Quản lý hành chính Khoa Thương mại quốc tế |
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học tự nhiên |
Khoa Toán & Vật lý
Khoa Toán học Vật lý và năng lượng Khoa Thông tin thống kê Khoa Sinh học Khoa Khoa học môi trường và khí quyển Khoa Hóa học vật liệu mới |
2,104,000 KRW |
Đại học Khoa học đời sống |
Khoa Dinh dưỡng thực phẩm
Khoa Thực phẩm sinh học biển Khoa Chế biến và phân phối thực phẩm Khoa Khoa học công nghệ thực phẩm biển Khoa Môi trường sinh thái biển Khoa Y học đời sống thủy sản Khoa Công nghệ sinh học biển Khoa Công nghệ thực vật Khoa Kiến trúc cảnh quan môi trường |
2,104,000 KRW |
Đại học Công nghệ |
Khoa Kỹ thuật vật liệu gốm mới
Khoa Thực phẩm sinh học biển Khoa Kỹ thuật điện tử Khoa Kỹ thuật hóa sinh Khoa Kỹ thuật xây dựng dân dụng Khoa Kỹ thuật vật liệu kim loại mới |
2,308,000 KRW |
Đại học Nghệ thuật giáo dục thể chất |
Khoa Nghệ thuật tạo hình và Thiết kế | 2,692,000 KRW |
Khoa âm nhạc | 2,721,000 KRW | |
Khoa thiết kế thời trang | 2,663,000 KRW | |
Khoa Giáo dục thể chất | 2,104,000 KRW | |
Đại học Y tế và phúc lợi(Cơ sở Wonju) |
Khoa Điều dưỡng
Khoa Giáo dục mầm non Khoa Đa văn hóa Khoa Phúc lợi xã hội |
1,744,000 KRW |
Đại học Khoa học kỹ thuật(Cơ sở Wonju) |
Khoa Khoa học máy tính
Khoa Công nghệ truyền thông đa phương tiện Khoa Kỹ thuật điện Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông Khoa Kỹ thuật cơ khí Khoa Kỹ thuật ô tô Khoa Quản trị công nghiệp |
2,308,000 KRW |
3. Chương trình Sau Đại học
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Đại học tổng hợp |
Khoa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh Khoa Quản trị kinh doanh Khoa Kế toán Khoa Kinh doanh du lịch Khoa Kinh tế Khoa Thương mại Khoa Thương mại quốc tế Khoa Bất động sản và Quy hoạch đô thị Khoa Luật Khoa Hành chính công Khoa Toán học Khoa Vật lý Khoa Sinh học Khoa Khoa học môi trường và khí quyển Khoa Hóa học Khoa Thực phẩm dinh dưỡng Khoa Chế biến và phân phối thực phẩm Khoa Công nghệ thực phẩm biển Khoa Công nghệ sinh học biển Khoa Công nghệ sinh học ứng dụng biển Khoa Công nghệ sinh học phân tử biển Khoa Kỹ thuật làm vườn Khoa Kiến trúc cảnh quan môi trường Khoa Vệ sinh nha khoa Khoa Kỹ thuật điện tử Khoa công nghệ vật liệu Khoa công nghệ vật liệu mới Khoa Kỹ thuật xây dựng dân dụng Khoa Công nghệ hóa sinh Khoa Thể dục thể thao Khoa Nha khoa |
✓ | ✓ |
Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức
Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Khoa Triết học Khoa Sử học Khoa Thông tin thống kê Khoa Khoa học thực phẩm Khoa Mỹ thuật |
✓ | ||
Đại học tổng hợp (cơ sở Wonju) |
Khoa Giáo dục mầm non (Wonju)
Khoa Điều dưỡng (Wonju) Khoa Kỹ thuật máy tính (Wonju) Khoa Công nghệ đa phương tiện (Wonju) Khoa Kỹ thuật cơ khí chính xác (Wonju) Khoa Kỹ thuật ô tô (Wonju) Khoa Kỹ thuật công nghiệp (Wonju) Khoa Phần mềm (Wonju) Khoa Âm nhạc (Wonju) Khoa Thiết kế thời trang (Wonju) Khoa Dung-tích hợp thiết bị y tế (theo thỏa thuận hợp tác) |
✓ | ✓ |
Khoa học chính sách kinh doanh
|
Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa Kế toán Khoa Kinh tế công nghiệp Khoa Bất động sản và Quy hoạch đô thị Khoa Luật và chính sách Khoa Kinh doanh quốc tế Khoa Du lịch Khoa Hành chính công Khoa Thương mại điện tử Khoa Thương mại quốc tế Khoa Chính sách an ninh quốc phòng |
✓ | |
Khoa học chính sách kinh doanh (cơ sở Wonju) |
Khoa Thông tin quốc phòng (Wonju)
Khoa Thông thương thương mại quốc tế (Wonju) Khoa Kinh doanh du lịch (Wonju) |
✓ | |
Sư phạm |
Sư phạm
Hành chính sư phạm Tư vấn tâm lý, Sư phạm mầm non Sư phạm tiếng Hàn Sư phạm tiếng Anh Sư phạm tiếng Trung Sư phạm đạo đức Sư phạm triết học Sư phạm lịch sử Sư phạm toán Sư phạm vật lý Sư phạm hóa học Sư phạm sinh học Sư phạm dinh dưỡng Sư phạm mỹ thuật Sư phạm thể dục thể thao |
✓ | |
Sư phạm (cơ sở Wonju) |
Sư phạm tin học (Wonju)
Sư phạm âm nhạc (Wonju) Sư phạm mầm non (Wonju) |
✓ | |
Công nghiệp |
Khoa Công nghệ vật liệu
Khoa Kỹ thuật công nghiệp Khoa Công nghệ hóa sinh Khoa Kỹ thuật xây dựng dân dụng Khoa Kỹ thuật vật liệu mới Khoa Kỹ thuật làm vườn Khoa Khoa học thực phẩm Khoa Công nghệ sinh học biển Khoa Kiến trúc cảnh quan môi trường Khoa Mỹ thuật công nghiệp |
✓ | |
Công nghiệp (Cơ sở Wonju) | Khoa Công nghệ thông tin (Wonju)
Khoa công nghệ y sinh (Wonju) Khoa Kỹ thuật ô tô (Wonju) Khoa Kỹ thuật điện (Wonju) Khoa Thông tin và truyền thông (Wonju) Khoa Kỹ thuật máy tính (Wonju) Khoa Công nghệ đa phương tiện (Wonju) Khoa Quản trị kỹ thuật (Wonju) Khoa Kỹ thuật điện tử (Wonju) Khoa Công nghệ năng lượng sinh học (Wonju) Khoa Kỹ thuật xây dựng và môi trường (Wonju) Khoa Cơ khí chính xác (Wonju) |
✓ |
IV. KÝ TÚC XÁ
1. Ký túc xá (Chỉ dành cho sinh viên quốc tế)
– Mức giá: Khoảng 920.000 won không bao gồm chi phí bữa ăn. Chi phí khoảng 600.000 won cho 3 bữa ăn.
– Phòng đôi. Dịch vụ gas, điện, nhặt rác và Internet đã được bao gồm.
2. Myeongjin-Guan (Chỉ dành cho sinh viên nữ)
– Mức giá: Khoảng 1.200.000 won (bao gồm 2 bữa ăn) – 1.260.000 won (bao gồm 3 bữa ăn)
– Phòng đôi. Dịch vụ gas, điện, nhặt rác và Internet đã được bao gồm.
3. Jungjin-Guan (Dành cho nam học sinh) & Yemun-Guan (Dành cho nữ sinh)
– Mức giá: Khoảng 1.200.000 won (bao gồm 2 bữa ăn) – 1.260.000 won (bao gồm 3 bữa ăn)
– Phòng đôi. Dịch vụ gas, điện, nhặt rác và Internet đã được bao gồm.
Tư vấn du học miễn phí: 0765 786 787
CÔNG TY TNHH HANITA EDUCATION
Website: hanita.edu.vn
Gmail: hanita.edu.vn@gmail.com
Fanpage: Du Học Hanita
Trụ sở chính tại Hàn Quốc
(F3), 80-2, Jong-ro, Jongno-gu, Seoul, Korea
Liên hệ: 010 6826 9979 (Ms Ly)
Văn phòng TP.HCM
48/6 Tây Hòa, phường Phước Long A, TP. Thủ Đức
Hotline/Zalo: 0765 786 787 (Mr Sang)
Văn phòng Trà Vinh
222 Nguyễn Thị Minh Khai, P.7, TP. Trà Vinh